Chữ tích (tiếng hán 積) nghĩa là chồng chất, chất đống lên nhau (như tích góp, tích lũy).
Chữ phân (tiếng hán 分) nghĩa là từng phần (như phân nửa, phân chia, phân phát).
=> Tích phân là tổng của nhiều phần nhỏ.
Đạo (tiếng hán 導) nghĩa là chỉ dẫn, chỉ đạo, nó cũng nằm trong các từ: đạo diễn, chỉ đạo, lãnh đạo,...
Hàm (tiếng hán 函) nghĩa là bao hàm, cái để chứa vào, từ hàm này cũng chính là từ hàm trong từ hàm số.
Gộp 2 từ lại bạn sẽ hiểu nó là một nơi chứa sự chỉ đạo, tức là thứ chỉ đạo sự biến thiên của hàm số là sẽ tăng hay giảm và tăng hay giảm nhanh hay chậm.
Đạo hàm: dùng để tính sự thay đổi của một hàm số tại một thời điểm (hay một điểm), đạo hàm xét xem sự thay đổi này diễn ra như thế nào khi thay đổi giá trị các thành phần có trong nó.
Tích phân: dùng để tính tổng xấp xỉ của một diện tích bên dưới được tạo ra bởi một hàm số nào đó.
Chữ tích (tiếng hán 積) nghĩa là chồng chất, chất đống lên nhau (như tích góp, tích lũy).
Chữ phân (tiếng hán 分) nghĩa là từng phần (như phân nửa, phân chia, phân phát).
=> Tích phân là tổng của nhiều phần nhỏ.
Đạo (tiếng hán 導) nghĩa là chỉ dẫn, chỉ đạo, nó cũng nằm trong các từ: đạo diễn, chỉ đạo, lãnh đạo,...
Hàm (tiếng hán 函) nghĩa là bao hàm, cái để chứa vào, từ hàm này cũng chính là từ hàm trong từ hàm số.
Gộp 2 từ lại bạn sẽ hiểu nó là một nơi chứa sự chỉ đạo, tức là thứ chỉ đạo sự biến thiên của hàm số là sẽ tăng hay giảm và tăng hay giảm nhanh hay chậm.
Đạo hàm: dùng để tính sự thay đổi của một hàm số tại một thời điểm (hay một điểm), đạo hàm xét xem sự thay đổi này diễn ra như thế nào khi thay đổi giá trị các thành phần có trong nó.
Tích phân: dùng để tính tổng xấp xỉ của một diện tích bên dưới được tạo ra bởi một hàm số nào đó.